Luật xây dựng nhà xưởng ban hành như thế nào?. Mỗi loại công trình nhà xưởng đều phải có những tiêu chuẩn thiết kế riêng & được quy định rõ ràng trong TCVN do các đơn vị chuyên trách quy định. Hôm nay trong bài viết này, công ty Kho thép Miền Nam chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng mới nhất.
Luật xây dựng nhà xưởng
A. Quy chuẩn thiết kế nhà xưởng
Quy chuẩn thiết kế nhà xưởng cụ thể được quy định tại:
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/QĐ-BXD ngày 25/09/1997 của Bộ Xây Dựng.
B. Tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng
Trong quy định mới về tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng ban hành, sửa đổi năm 2012 này có quy định rõ ràng từng hạng mục thiết kế mà các đơn vị chủ đầu tư, thầu thiết kế, thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt cụ thế như sau:
1. Nền và móng
– Thiết kế nền & phần móng cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ tải trọng tác động, điều kiện địa chất của công trình, địa chất thủy văn & phải tuân theo quy định trong TCVN 2737 :1995.
Nếu như trong trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải có các biện pháp xử lý thích ứng.
– Móng & các hệ thống kỹ thuật phần ngầm của công trình (nếu có) phải được thiết kế phù hợp với những tính chất cơ lý của đất nền và các đặc trưng của điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng.
– Khi chọn phương án nền móng cho nhà và công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong 3.2 của tiêu chuẩn này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công trình trên khu đất xây dựng.
– Cao độ mặt trên của móng phải thiết kế thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau:
· 0,2 m đối với cột thép;
· 0,5 m đối với cột có khung chèn tường;
· 0,15 m đối với cột bê tông cốt thép.
– Cao độ chân đế cột thép của hành lang, cầu cạn đỡ các đường ống giữa các phân xưởng phải cao hơn độ cao san nền ít nhất là 0,2 m.
– Móng cột ở khe co giãn và các phân xưởng có dự kiến mở rộng cần thiết kế chung cho hai cột giáp liền nhau.
– Các móng dưới tường gạch, tường xây, đá hộc của nhà không khung, khi chiều sâu đặt móng không lớn hơn 0,15 m nên thiết kế móng bê tông, bê tông đá hộc v.v… Khi chiều sâu đặt móng lớn hơn 0,15 m nên thiết kế dầm đỡ tường. Mặt trên của dầm đỡ tường nên thấp hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất là 0,03 m.
– Phần móng luôn phải chịu tác động của nhiệt độ cao nên cần có lớp bảo vệ bằng vật liệu chịu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng ăn mòn nên nhất thiết phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
– Chia nền bê tông thành từng ô, chiều dài mỗi ô không được lớn hơn 0,6 m. Mạch chèn giữa các ô phải chèn bằng bi tum. Lớp bê tông lót phải có chiều dày lớn hơn 0,1 m và có mác nhỏ hơn 150. Chiều rộng của hè nhà lấy từ 0,2 m đến 0,8 m. Độ dốc của hè lấy từ 1% đến 3%.
– Nền của nhà sản xuất được thiết kế theo yêu cầu công nghệ và điều kiện sử dụng. Nên sử dụng các kết cấu nền có các dạng:
· + Nền bê tông;
· + Nền bê tông cốt thép;
· + Nền bê tông có phoi thép chịu va chạm;
· + Nền bê tông chịu được sự ăn mòn của axít, kiềm;
· + Nền lát gạch xi măng;
· + Nền thép;
· + Nền lát ván gỗ, chất dẻo;
· + Nền bê tông atphan.
– Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng để bốc dỡ vật liệu rời phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo đảm thoát nước nhanh.
2. Mái và cửa mái
– Tùy thuộc vào vật liệu lợp, độ dốc của mái nhà sản xuất lấy như sau:
+ Tấm lợp amiăng xi măng: từ 30% đến 40%;
+ Mái lợp tôn múi: từ 15 % đến 20 %;
+ Mái lợp ngói: từ 50 % đến 60 %;
+ Mái lợp tấm bê tông cốt thép: từ 5 % đến 8 %.
– Đối với công trình có độ dốc của mái nhỏ hơn 8 %, phải tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép chống thấm. Khoảng cách giữa các khe nhiệt nên lấy lớn hơn 24 m theo dọc nhà.
– Tùy theo từng điều kiện của vật liệu lợp & yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhịp được phép thiết kế thoát nước bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước chung. Thoát nước mưa bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn nước xuống mương nước trong nhà xưởng. Mương thoát nước nhất thiết phải có nắp đậy bằng bê tông cốt thép và tháo lắp thuận tiện.
– Đối với nhà sản xuất một nhịp có chiều rộng không lớn hơn 24 m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8 m cho phép nước mưa chảy tự do. Khi chiều cao cột nhà từ 5,4 m trởlên phải có hệ thống máng dẫn xuống đất.
– Trong nhà sản xuất nếu có cửa mái hoặc mái giật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc bằng 2,4 m nhất thiết phải có máng hứng và ống thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4 m cho phép nước chảy tự do nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước xối.
– Tùy theo yêu cầu của công nghệ, hướng của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diềm, chữ M, răng cưa v.v…
Cửa mái hỗn hợp vừa chiếu sáng, vừa thông gió, phải lắp kính thẳng đứng. Chỉ cho phép lắp kính nghiêng khi có luận chứng hợp lý.
– Chiều dài của cửa mái không được lớn hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.
– Đối với nhà sản xuất có sinh nhiều nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc cần bố trí cửa mái thông gió. Khi chỉ có yêu cầu thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp kính mà chỉ để khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 m đến 0,3 m.
– Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15° đối với nhà sản xuất kỵ nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kỵ nước mưa hoặc ở khoảng trống bố trí nan chớp nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có thể tăng đến 45°. Các nan chớp không được làm bằng vật liệu dễ vỡ.
– Cửa mái phải lắp kính cố định, phần dưới để hở, phần trên có mái đua. Tỷ lệ các phần này được xác định bằng tính toán. Từ vĩ tuyến 18 độ Bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực tiếp.
– Chiều dày của kính cửa mái không được nhỏ hơn 3 mm. Trong các phân xưởng cần có cầu trục, cầu treo phải lắp lưới bảo vệ kính. Chiều rộng lưới bảo vệ nhỏ nhất là 0,7 m khi kính lắp thẳng đứng và bằng hình chiếu bằng của khung cửa khi khung cửa nằm nghiêng hoặc nằm ngang. Khi sử dụng các loại kính có cốt thép không cần lưới bảo vệ.
3. Tường và vách ngăn
– Căn cứ vào đặc tính, quy mô và điều kiện sử dụng của nhà sản xuất, tường nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường chịu lực, tường tự chịu lực và tường chèn khung.
– Tất cả các chân tường gạch phải có lớp chống thấm nước mưa bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân tường phải bằng vữa xi măng mác 75, chiều dày 20 cm và đặt ngang tại cao độ của mặt nền hoàn thiện.
– Tường ngăn giữa các phân xưởng cần được tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và sửa chữa thiết bị.
– Đối với nhà sản xuất có kích thước nhịp nhỏ hơn hoặc bằng 12 m, chiều cao cột không lớn hơn 6 m cho phép thiết kế tường chịu lực.
4. Cửa sổ, cửa đi
– Khi xây dựng thi công nhà xưởng sản xuất phải thiết kế tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông gió, ánh sáng tự nhiên chiếu vào là tốt nhất
– Đảm bảo các điều kiện sau đây trong việc thiết kế cửa sổ:
+ Đối với cửa sổ có độ cao không lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng mở được.
+ Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện tích lắp kính ở độ cao lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn phải lắp thành khung cố định. Trường hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và đóng mở hàng loạt bằng cơ khí.
Ngoài những hạng mục thiết kế nhà xưởng được đề cập tới trên đây, để có thông tin chi tiết cụ thể hơn nữa, quý độc giả có thể tham khảo thêm một số tài liệu sau đây:
TCVN 4604: 2012
|
Xí nghiệp công nghiệp, Nhà sản xuất – TC thiết kế |
TCVN 4514: 2012
|
Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng – TC thiết kế |
TCXDVN: 338-2005
|
Tiêu chuẩn về kết cấu thép và thiết kế xây dựng VN |
TCXDVN 4601-2012
|
Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 2737-2006
|
Tải trọng tác động – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4319-2012
|
Nhà và công trình công cộng- Nguyên tắc thiết kế |
TCXD VN 356-2005
|
Kết cấu BT và BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN- 6160-2005
|
Phòng cháy chữa cháy – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 5760-1993
|
Phòng cháy chữa cháy – Yêu cầu thiết kế lắp đặt sử dụng |
TCVN 5738-2001
|
Hệ thống báo cháy – Yêu cầu lắp kỹ thuật |
TCVN 5687-1992
|
Thông gió điều tiết không khí – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN- 4474-1987
|
Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4513-1988
|
Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 4605-1988
|
Kỹ thuật nhiệt , kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXD 16-1986
|
Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng |
TCXD 29-1991
|
Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng |
TCXD 25-1991
|
Đặt đường dây dẫn điện trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXD 27-1991
|
Lắp đặt thiết bị trong nhà và trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 46-2007
|
Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống |
TCXDVN 394-2007
|
Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện- Phần an toàn |
Sách
|
Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng – Nguyễn Đức Thiềm |
Hi vọng rằng với nhiều tin tức mà chúng tôi cung cấp ở phía trên sẽ là những thông tin bổ ích hỗ trợ quý độc giả trong việc tìm hiểu quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng. Nếu quý bạn độc có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới xây dựng nhà xưởng, các công trình xây dựng nhà ở bằng kết cấu thép tiền chế, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp tốt nhất: 097 5555 055 – 0909 936 937 – 0907 137 555 – 0949 286 777 – 0937 200 900